Cao Su Viton (FKM) là gì ?
FKM là một họ vật liệu fluoroelastomer gốc fluorocarbon và được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D1418. Và cũng được gọi là FPM theo ISO 1629.
Tên gọi thông thường là cao su fluorine hay flouro. Hàm lượng fluorine từ 66% đến 70%. Tất cả các FKM đều chứa Florua Vinylidene dưới dạng monome.
FKM đắt hơn chất đàn hồi cao su Neoprene hoặc Nitrile (Buna-N). FKM có khả năng chịu nhiệt và kháng hóa chất tốt hơn. FKM có thể được phân loại trên cơ sở thành phần hóa học, hàm lượng Flo hoặc cơ chế liên kết của chúng.

Nguồn gốc Viton/ FKM
Viton® là tên gọi của phát minh về vật liệu cao su fluoro của hãng Dupont vào năm 1957. Có thể hãng Dupont là công ty đầu tiên nhưng không phải duy nhất tìm ra vật liệu này.
Cũng trong khoảng thời gian đó, một số công ty khác cũng đã sản xuất thành công. Có thể kể đến như Daikin Industries với Daikin-El®, 3M/Dyneon với Dyneon®, Solvay với Tecnoflon®.
Tuy nhiên nhãn hiệu Viton® có sức mạnh nhất, gây ấn tượng đặc biệt với người sử dụng nhất đến nỗi nhắc đến vật liệu này, thì ai cũng quen với tên Viton.
Tên gọi khác của FKM
- Tên gọi Viton® là nhãn hiệu của hãng Dupont như đã nói ở trên.
- Tuy nhiên, theo hệ thống kí hiệu quốc tế, loại vật liệu này có hai tên gọi phổ biến khác là FKM và FPM.
- FPM là thuật ngữ quốc tế theo tiêu chuẩn DIN/ISO, trong khi đó FKM là tên ngắn gọn của fluoroelastomer theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM.
- Như vậy, Viton®, FKM, FPM chỉ là tên gọi khác nhau cho cùng một vật liệu là cao su fluoro. Chúng ta không nên nhầm lẫn chúng là vật liệu khác nhau.
- Một số tên gọi khác của cao su viton: FKM, FPM (Europe), Fluoropolymer, Fluoroelastomer.
- Trade Names: Viton®, Fluorel®, Technoflon®, Dai-El®.
Tính chất đặc trưng
- Đặc trưng của vật liệu này là thành phần fluorine chiếm hàm lượng 66% đến 70%.
- Đó là tính kháng hóa chất tốt hơn nhiều so với các vật liệu khác như NBR, EPDM, …
- Danh sách các hóa chất kháng chịu được cũng rộng hơn nhiều.
- Khả năng chịu nhiệt độ ấn tượng: từ -20 độ C đến 200 độ C, trong khi vật liệu thông thường khác là 120 độ C.
- Màu sắc thường gặp là màu đen, màu nâu và màu xanh.
- Độ cứng của từng hỗn hợp nằm trong dải 60, 70, 75, 90.
- Chú ý an toàn: Ở nhiệt độ cao hay bị cháy, vật liệu này phát sinh HF độc hại.
- Cao Su Viton (cao su chịu hóa chất) là một cao su có khả năng chịu được axit ở nhiệt độ cao, đáp ứng được các nhược điểm mà các loại cao su tổng hợp khác không có được.
Thông số kỹ thuật
- Tỷ trọng: 1.8g/cm3
- Độ cứng: 70+/-5 shore A
- Cường lực kéo Mpa 8
- Nhiệt độ âm: -15 đến 200 độ C
- Áp lực lớn nhất: 10 Bar
Ứng dụng

- Sử dụng rộng rãi trong hàng không, không gian, hóa học, ô tô chủ yếu là để làm kín, chịu nhiệt và thích hợp cho cả hai môi trường hoạt động tĩnh và động. Cho hệ thống thủy lực và bôi trơn.
- Dùng làm vòng đệm cho mặt bích, máy móc thiết bị công nghiệp.
- Sử dụng trong môi trường xăng, dầu, nước nóng lạnh, thời tiết, ozone, axit, bazơ, hydorcarbon, dung môi hữu cơ.
- Bên cạnh đó, Viton cũng là một vật liệu dùng cho các chi tiết làm việc trong môi trường tiếp xúc với thực phẩm.