Cao su Neoprene là gì – Cấu tạo- Phân loại- Ứng dụng

Cao su Neoprene

Cao su NEOPRENE tên đầy đủ là polychloroprene hay có tên gọi khác là cao su CR. Cao su CR là loại cao su tổng hợp, sản xuất bằng phương pháp trùng hợp Chloroprene

Cao su Neoprene
Cao su Neoprene

Ngày 17 tháng 4 năm 1930 tại phòng nghiên cứu DuPont Cao su Neoprene bởi tiến sĩ  Elmer K. Bolton và các cộng sự của mình. Trong quá trinh nghiên cứu của mình ôntg sản xuất ra divinyl acetylen, một loại chất có dạng thạch và khi cho qua lưu huỳnh dichloride. tạo thành hợp chất tương tự như cao su. 

– Neoprene được sản xuất bằng cách trùng hợp gốc tự do của chloroprene. Trong sản xuất thương mại, polyme này được điều chế bằng phản ứng trùng hợp nhũ tương gốc tự do. Quá trình trùng hợp được bắt đầu bằng cách sử dụng kali persulfat. Các nucleophile đa chức năng, các oxit kim loại (ví dụ: oxit kẽm) và thiourea được sử dụng để liên kết chéo các sợi polyme riêng lẻ.

111111

Cao su Neoprene/ CR kỹ thuật

  • Khối lượng riêng: 1,5 g/cm3
  • Độ cứng: 70+/-5 shore A
  • Độ bền kéo: 7 Mpa
  • Phạm vi nhiệt độ: -20°C – 110°C
  • Phạm vi áp suất: 10 Bar
  • Màu sắc: Trắng, Đen
  • Kích thước: 1mm, 1.5mm, 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 15mm, 20mm, 25mm
  • Rộng x Dài: 1000 x 10.000 mm, 1200 x 10.000mm hoặc 1500 x 1500, 2000 x 2000mm
  • Xuất xứ: Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU

Tính chất

  • Độ bền cơ lý cao, chịu va đập, mài mòn, uốn xoắn liên tục. Độ dẻo dai, độ bền kéo cũng như tính chất giãn dài tốt.
  • Khả năng kháng dầu nhiệt, kháng sự lão hoá do thời tiết tuyệt vời, chống lại sự biến dạng từ Ozone.
  • Khả năng kháng nổi bật với chất béo, dầu mỡ, sáp, và các sản phẩm khá từ dầu mỏ khác, và hydrocacbon no.
  • Khả năng kháng hoá chất, axit vô cơ loãng, muối hay kiêm cũng ít thay đổi khi tiếp xúc
  • Kháng axit H2SO4 10% ở nhiệt độ 66 độ C, H2SO4 50% ở nhiệt độ 38 độ C.
  • Khả năng chống cháy tốt, có khả năng tự tắt lửa. Có khả năng bám dính tốt.

Ưu điểm

  • Chống thấm nước và chống ăn mòn giúp nó có khả năng chống chịu với một loạt các yếu tố môi trường, bao gồm tia cực tím, ozon và oxi hoá,
  • Tính ổn định nhiệt độ tốt, linh hoạt trong một loạt các nhiệt độ từ -20 độ C đến +110 độ C.
  • Khả năng kháng hoá chất mạnh mẽ bao gồm dung môi, dầu và nhiên liệu gốc dầu mỏ.
  • Neoprene cũng bền, chống rách và dễ dàng dính.

Nhược điểm

  • Giá cao hơn so với các loại cao sư tương đương.
  • Khả năng chống chịu kém với các axit oxy hoá mạnh mẽ, este, xeton, và một số hydrocacbon nhất định.
  • Có thể hấp thụ nước theo thời gian và lý do này nó không được khuyến khích làm chất cách điện.

Ứng dụng

  • Ứng dụng làm các vật liệu kín như: gioăng, phớt, trong máy móc và đường ống trong môi trường dầu, ozone, thời tiết, môi trường axit nhẹ, kiềm nguyên chất và ăn mòn mạnh.
  • Được làm bằng tải, dây đai, cáp, giầy dép, lốp xe vỏ bọc dây điện.
  • Ứng dụng trong môi trường ẩm ướt phù hợp, cán tráng lên vải do có độ bền kéo xé cao, tính kháng uốn dẻo tốt.
  • Cao su Neoprene bám dính tốt với kim loại, như théo carbon, thép không gỉ, nhôm và hợp kim nhôm, đồng thau, và đồng, sợi thuỷ tính, nylon, rayon, acrylic và polyester khi sử dụng các chất kết dính khác.
  • Vì tính kháng cháy và kháng dầu, các sản phẩm có thể bơm, hơi, ống cao su, ép đùn và nhiều ứng dụng khác.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *